猫に関するベトナム語ことわざ
本記事では「猫に関するベトナム語ことわざ」を紹介します。
猫に関するベトナム語ことわざ
Mèo mả gà đồng
意味:恋人・配偶者がいるのに、他の人と浮気をする人を指示する。
例文: Đôi trai gái đó đều đã có gia đình hết rồi mà còn qua lại với nhau. Đúng là phường “mèo mả gà đồng”. (あの二人もう(ほかの人と)結婚してうるが、浮気をしている。確かに”Mèo mả gà đồng”だ。)
Mèo khen mèo dài đuôi
意味:性能がないのに、自分自身を褒めて、自惚れる人を指す。
例文: Chỉ mới giải được một bài toán dễ đến cả học sinh cấp 1 cũng biết giải mà anh ta đã tự khen mình giỏi rồi, đúng là “mèo khen mèo dài đuôi”. (小学生でもできる問題を解決するだけで、彼は自分自身を称賛する。本当に“mèo khen mèo dài đuôi”だ。)
Mèo mù vớ cá rán
意味:目が見えない猫が焼いた魚を受けた。貧しいも関わらず、信じられないほど幸運を持っている。
例文: Kẻ nghèo hèn, xấu xí như hắn ta mà cũng lấy được một cô vợ giàu và đẹp như thế, đúng là “mèo mù vớ được cá rán”. (醜く、貧しい彼はお金持ち、美人のような人と結婚した。“Mèo mù vớ được cá rán”だね。)
Rửa mặt như mèo
意味:猫が顔を洗うように。Rửa mặt cho kỹ vào, đừng có rửa mặt như mèo thế ! ちゃんとカオを洗ってください。猫の洗い方をしないで!
Chữ viết như mèo quào
意味:とても悪い手書き。
例文: Sao mà chữ xấu như mèo quào thế hả? Mau viết lại cho mẹ. (なんでこんな悪い手書きを持ってるの。すぐに書き直してください。)
Mèo nhỏ bắt chuột con
意味:自分の能力を超えないで、能力の範囲で仕事をするように。
例文: Với khả năng hiện tại của cậu thì tôi chỉ có thể giao cho cậu những việc lặt vặt này thôi, “mèo nhỏ thì bắt chuột con”, nếu cậu cố gắng thì nhất định mai này có thể làm được những chuyện lớn khác. (お前の現前の能力はでは、そんな用事しか与えられない。努力すれば、将来に大きい案件を任される。)
Mèo mù móc cống
意味:生計を立てる手段がなく、生きるために、何でもしなければならない人を指す。
例文:Ông ta trước đây rất giàu có, nhưng vì vướng vào cờ bạc nên đã mất hết sạch tài sản. Ông ta bây giờ cứ như “mèo mù móc cống” vậy, nghèo đến mức có thể làm bất cứ chuyện gì kể cả ăn cướp để có miếng ăn sống qua ngày. (彼はかつて非常にお金持ちだったが、今生き残るために、強盗さえ何でもできるほど貧しい。)
Như mèo thấy mỡ
意味:猫が脂を見えるように、熱心すぎる。
例文:Hắn ta rất thích tiền. Hắn ta nhìn thấy tiền cứ như mèo nhìn thấy mỡ. (彼はお金が本当に好きだ。お金を見ると、彼は脂を見る猫のようだ。)
Mỡ để miệng mèo
意味:脂は猫の口に置く。盗難に注意する。
例文:Đi ra đường mà đeo nhiều trang sức quá thì rất nguy hiểm, chẳng khác nào “mỡ để miệng mèo”. (多くの宝石を身に着けたまま外出するのは非常に危険だ。“Mỡ để miệng mèo”の違いない。)
Ăn như mèo hửi
意味:ごくわずかしか食べない人を指示する。
Example : Sao cậu “ăn như mèo (hửi)” vậy? Ăn nhiều lên đi chứ! Bộ cậu ngại à? (なぜ“ăn như mèo hửi”みたい食べてるの。たくさん食べて。遠慮してるか。)
Mèo già hóa cáo
意味:高齢者は長生きしているために、たくさん経験を集める。それに、最初に弱気だったが、長期にわたって、賢くて陰険になる。
例文:Lúc mới tới đây, cô ấy vô cùng nhút nhát, không làm được việc gì ra hồn. Nhưng bây giờ thì nhìn xem, cô ấy bây giờ cứ như “mèo già hóa cáo”, trở nên tinh lanh vô cùng. (最初に来た時、彼女は弱気で、何もできなかった。しかし、今はキツネみたいになり、すごく賢いだ。)
猫に関するベトナム語ことわざ
Ăn nhạt mới biết thương mèo
意味:困難な状況に落ちた時、自分ほど幸運じゃない人を哀れむ。
例文:Trước đây tôi không hề hiểu được sự khó khăn của bố mẹ khi nuôi nấng tôi trưởng thành, và bây giờ, khi tôi có con, tôi mới hiểu được những nỗi khó khăn ấy. Đúng là “ăn nhạt mới biết thương mèo”. (私は子供がいるとき、両親が私を育てた時の困難をわかるようになった。本当に、“ăn nhạt mới biết thương mèo”だね。)
Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào
意味:人それぞれ自分の専門を持っているので、誰が優れているか、まだわかっていない。
例文:Đừng có vội huênh hoang tự đắc như vậy, vẫn chưa biết được mèo nào sẽ cắn mỉu nào đâu. (生意気にならないでください。誰が優れているか、まだわかっていない。)
Im ỉm như mèo ăn vụng
意味:過ちを犯すとき、全然言わない人または誰にも分かち合わずに、利益を一人で楽しむ人を指す。
例文:Tớ rất hiểu cậu ấy. Cứ mỗi lần mà cậu ấy làm chuyện gì sai là sẽ cố giấu nó đi và cứ “im ỉm như mèo ăn vụng” vậy đấy. (彼のこと、よくわかる。過ちを犯すたびに、完全に沈黙する。)
Mèo vật đụn rơm
意味:才能はあまりないが、大きなことをしたい人を指す。
Tiu nghỉu như mèo cắt tai
意味:がっかりして悲しいので、話したり何もしたりしたくない。
例文:Sao trông cậu “tiu nghỉu như mèo cắt tai” vậy? Có chuyện gì sao? (なんでがっかりしそうだ。どうしたの。)
猫に関するベトナム語ことわざ
Rình như mèo rình chuột
意味:勤勉で、おわりに至るまで努力する人。
Mèo uống nước bể chẳng bao giờ cạn
意味:貯金したら、将来は重荷にならない生きることができる。
例文:Không nên xài tiền phung phí mà hãy tiết kiệm, có như vậy thì sau này có gặp khó khăn cũng không sợ bị đói. Nên nhớ rằng “mèo uống nước bể chẳng bao giờ cạn”. (お金を使いすぎないでください。貯めれば、将来の困難を機になる必要はない。)
Lèo nhèo như mèo vật đống rơm
意味:物を得るために、繰り返し話している。
例文:Đừng có “lèo nhèo như mèo vật đống rơm” nữa. Con có xin bao nhiêu lần thì mẹ cũng không cho con đi ra ngoài chơi vào ban đêm đâu. (もう繰り返さないでください。何回請っても、夜遊ばせない。)
以上は「猫に関するベトナム語ことわざ」の記事でした。同じ記事をベトナム語ことわざのカテゴリーを参考してください。