ベトナム語 mọi の使い方
本記事では「 ベトナム語 mọi の使い方 」について紹介します。
ベトナム語 mọi の使い方
文での位置 :
名詞の前に量を指す言葉です。
意味と例文 :
意味 : 集合(セット)の一切の項目を指す。
注意 :
- 場合によって、同様の性質の項目があるセットを指して、 「mọi」 を 「mỗi」 に置き換えます。
- 「mọi」 の後ろは名詞です。 「mọi」 は 「các」 と 「những」に付いていません。
- 組み合わせは次のようになります :
Mọi + 時間を指す名詞 ( 例文 : khi, hôm, lúc, lần, năm, tháng, ngày) : 言うまでの過去の時間。)
Tất cả + mọi : 一切のセット。
例文 :
Tất cả mọi người đều đang mong chờ màn trình diễn của cậu đấy. ( 皆さんは彼の講演を楽しみしています。 )
Mọi khi tôi vẫn hay ra ngoài ăn tối, nhưng hôm nay tôi quyết định sẽ tự mình nấu ăn. ( 普通は外で食べていますが、今日は自分で作ることにしました。 )
Sản phẩm này được bán ở mọi nơi trên đất nước. ( この商品は全国で売られています。 )
Cậu đến trễ thế! Mọi người về hết rồi. ( 遅い! 皆もう帰っちゃった。 )
Mọi ngày tôi đi học bằng xe buýt. ( 毎日バスで学校に通います。 )
Mọi hôm tôi đi ngủ lúc 10 giờ tối, nhưng hôm qua đến tận 12 giờ khuya tôi mới đi ngủ. (毎日は夜10時に寝ていますが、昨日は12時に寝付きました。 )
Người dân từ mọi quốc gia trên thế giới đều rất mong chờ đón chào năm mới. ( 世界のすべての国の人々は新年を楽しみしています。 )
A: Dạo này việc học của cậu như thế nào rồi? ( 最近勉強はどうですか。 )
B: Vẫn như mọi khi thôi. Chả có gì mới mẻ cả. (いつものことと同じ、 変わりありません。 )
以上は「ベトナム語 mọi の使い方」という記事です。ベトナム語 文法のカテゴリーの同じ記事もご参考ください。